Thẻ tạm trú là gì ?Điều kiện cấp thẻ tạm trú

24/10/2020 Tuấn Phát

Khi người nước ngoài có nhu cầu sinh sống hoặc làm việc lâu dài tại Việt Nam. Một trong những loại giấy tờ cần thiết nhất là thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú không phải là tài liệu được miễn. Tuy nhiên, không phải người nước ngoài nào cũng được cấp thẻ tạm trú mà cần đáp ứng một số điều kiện. Vậy điều kiện cấp thẻ tạm trú là gì?

– Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam, có giá trị thực thay cho thị thực.

Thẻ tạm trú hợp lệ là một loại thị thực dài hạn hoặc thị thực đặc biệt. Người có thẻ tạm trú được xuất nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn của thẻ tạm trú mà không cần gia hạn Visa.

visa-viet-nam

Điều kiện cấp thẻ tạm trú

Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn ít nhất 13 tháng.

Dịch vụ làm visa việt nam cho người nước ngoài nhập cảnh phải đúng mục đích.

Người nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện, tổ chức quốc tế, thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người giúp việc đi cùng theo nhiệm kỳ.

Người nước ngoài làm việc với các vụ, cục, đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các Bộ, Bộ. các cơ quan cấp, cơ quan thuộc Chính phủ, Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố.

Người nước ngoài đến làm việc và các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Người nước ngoài là nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam với vốn góp từ 100 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc đầu tư vào ngành nghề thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư. các ưu đãi đầu tư do chính phủ quyết định.

Người nước ngoài là nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và là đại diện của tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Có vốn góp từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư và phát triển do Chính phủ quyết định.

Người nước ngoài là nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và là đại diện của tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Có giá trị vốn góp từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Người nước ngoài là Trưởng Ban đại diện dự án của các tổ chức quốc tế của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam  .

Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế, văn hóa, nghề nghiệp khác của nước ngoài tại Việt Nam.

Người nước ngoài đến thực tập, học tập tại Việt Nam.

Người nước ngoài là nhà báo thường trú tại Việt Nam.

Người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có xác nhận thuộc diện không phải cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Người nước ngoài là luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

Người nước ngoài là người làm việc tại Việt Nam theo giấy phép lao động.

Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu: LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LD1, LD2 hoặc quốc tịch nước ngoài là cha, mẹ. , vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Tùy thuộc vào loại thẻ tạm trú, người nước ngoài phải cung cấp các giấy tờ sau, ví dụ:

Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp nơi người nước ngoài làm việc.

Giấy tờ chứng minh nhà đầu tư hoặc thành viên góp vốn vào doanh nghiệp. Phải có tên trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ chồng như đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu, của người bảo lãnh.

Nếu là nhân viên thì phải có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động có thời hạn từ 1 năm trở lên.

– Trường hợp không có thẻ tạm trú.

Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc là bị đơn trong các tranh chấp dân sự.

Có nghĩa vụ chấp hành án hình sự.

Có nghĩa vụ chấp hành các  bản án dân sự  , kinh tế.

Có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế hoặc các nghĩa vụ tài chính khác.

Điều kiện gia hạn thẻ tạm trú

 Vì một số lý do như hộ chiếu sắp hết hạn sử dụng, thẻ tạm trú bị mất … người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam … Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

Người nước ngoài phải đáp ứng một số điều kiện nhất định mới được gia hạn thẻ tạm trú.

Đối tượng được gia hạn thẻ tạm trú.

Trưởng văn phòng của tổ chức phi chính phủ. Thời gian cấp phép phải ít nhất 1 năm

Đối với người lao động nước ngoài đã có giấy phép lao động thì giấy phép lao động phải còn thời hạn ít nhất 1 năm. Nếu giấy phép lao động sắp hết thời hạn thì trước 30 ngày bạn phải làm thủ tục gia hạn giấy phép lao động sau đó làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú.

Nhà đầu tư nước ngoài còn thời hạn ít nhất 1 năm ghi trong giấy phép đầu tư

Người nước ngoài có vợ hoặc chồng là người Việt Nam thẻ 3 năm.

Điều kiện gia hạn thẻ tạm trú.

Hộ chiếu của người xin thẻ tạm trú phải còn hạn trên 1 năm.

Đối với trường hợp phải có giấy phép lao động thì giấy phép lao động của người nước ngoài phải còn thời hạn ít nhất một năm kể từ thời điểm đề nghị cấp thẻ tạm trú.

Người nước ngoài phải có thời gian tạm trú nhất định tại Việt Nam (có xác nhận đăng ký tạm trú tại xã, phường nơi người nước ngoài đang cư trú)

Hộ chiếu mới chưa sử dụng để nhập cảnh Việt Nam và chưa có thị thực dán trên hộ chiếu (trường hợp đổi số hộ chiếu sau khi hộ chiếu hết trang hoặc hộ chiếu bị mất thì phải cấp lại hộ chiếu mới).

  • Dịch vụ pháp lý doanh nghiệp của Công ty vietnambooking
  • Tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp

– Đề xuất của Công ty vietnambooking

  1. Bài viết trên đây trong lĩnh vực pháp luật do các luật sư, chuyên viên của Công ty vietnambooking thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến ​​thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Các bài viết sử dụng kiến ​​thức hoặc ý kiến ​​của các chuyên gia được trích dẫn từ các nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với ý kiến ​​của tác giả. Tuy nhiên, bạn chỉ nên coi những thông tin này mang tính chất tham khảo, vì có thể đó chỉ là quan điểm cá nhân của người viết.
  3. Trong trường hợp cần giải đáp thắc mắc về một vấn đề liên quan, hoặc cần tư vấn pháp luật cho một vụ việc cụ thể, vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty vietnambooking qua Tổng đài tư vấn 1900 3498

Cảnh Đẹp Thế Giới

vé máy bay đi Mỹ

vé máy bay đi Pháp

vé máy bay đi Singapore

vé máy bay đi Italia

 

Vé Máy Bay Khuyến Mãi